Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Phím tắt trong photoshop hỗ trợ người dùng, thao tác thiết kế hiệu quả, nhanh chóng. Cụ thể, các thao tác từ các tổ hợp phím tắt được onepaytool.com tổng hợp chi tiết phần bên dưới đây.
Dưới đây là chi tiết danh sách các nhóm phím tắt trong photoshop vô cùng hữu ích, hãy ứng dụng liền để đánh giá sự hiệu quả dưới đây nhé.
Phím tắt | Tên phím | Chức năng |
v | Pointer (Move Tool) | Di chuyển đối tượng được chọn. |
w | Magic Wand | Tạo vùng chọn dựa theo màu. |
m | Rectangular Marquee | Tạo vùng chọn dựa theo hình dạng. |
l | Lasso | Tạo vùng được chọn bằng cách vẽ. |
i | Eyedropper | Chọn màu sắc bất kì. |
c | Crop | Cắt ảnh. |
e | Eraser | Xóa vùng vừa chọn. |
u | Rectangle | Vẽ các hình khối như tròn, hình vuông, tam giác,… |
t | Horizontal Typetext | Tạo soạn văn bản. |
b | Brush | Cọ vẽ. |
y | History Brush | Lấy lại về chi tiết ảnh. |
j | Spot Healing Brush | Công cụ để chấm, sửa, xóa ảnh. |
g | Gradient | Tô màu định dạng chuyển sắc. |
a | Path Selection | Chọn theo các đường path. |
h | Hand | Kéo tấm ảnh ở những phần bị khuất. |
r | Rotate | Xoay hình ảnh. |
p | Pen | Vẽ thêm các đường path. |
s | Clone Stamp | Lấy phần nhỏ trên bức ảnh. |
o | Dodge | Làm sáng một vùng ảnh. Nhấn phím Alt để chuyển sang tối cho vùng ảnh. |
z | Zoom | Phóng to hình ảnh. Nhấn phím Alt để chuyển thu nhỏ ảnh. |
d | Lệnh Default Foreground hoặc Background Colors | Chọn hộp màu nền mặc định. |
x | Lệnh Switch Foreground, Background Colors | Chuyển màu của hộp màu nền. |
Phím tắt | Chức năng lệnh |
Ctrl/Cmd + L | Lệnh chỉnh sáng/tối bức ảnh. |
Ctrl/Cmd + T | Lệnh mở công cụ kích thước tự do, người dùng xoay và chỉnh độ cân xứng cho bức ảnh. |
Ctrl/Cmd + M | Chỉnh mức độ vùng sáng tối với mục Curves. |
Ctrl/Cmd + B | Cân bằng độ màu. |
Ctrl/Cmd + U | Chỉnh về Hue và Saturation. |
Ctrl/Cmd + Shift + U | Chuyển màu Grayscale (Desaturate) |
Ctrl/Cmd + Shift + L | Chỉnh tông một cách tự động |
Alt + Shift + Ctrl + L (với Mac: nhấn Opt + Shift + Cmd + L) | Chỉnh độ tương phản một cách tự động. |
Shift + Ctrl/Cmd + B | Chỉnh hệ màu tự động. |
Ctrl/Cmd + Shift + R | Xử lý lỗi về quang học. |
Alt + Shift + Ctrl + A (Mac: Opt + Shift + Cmd + A): | Adaptive Wide Angle – Lệnh điều chỉnh góc hình ảnh. |
Ctrl + Shift + Alt + C (với Mac: Nhấn Cmd + Shift + Opt + C) | Content Aware Scale – Công cụ thao tác kéo giãn hình không làm biến dạng các đối tượng chứa ảnh. |
Ctrl + Alt + G (với Mac: Nhấn Cmd + Opt + G) | Tạo mục clipping mask. |
Shift + dấu cộng (+)/dấu trừ (-) | Tạo chế độ hòa trộn. |
Shift + Ctrl + Alt + B (với Mac: Shift + Cmd + Opt + B) | Mở cửa sổ hộp thoại đen trắng. . |
Ctrl + Alt + I (với Mac: Cmd + Opt + I) | Thay đổi về kích thước ảnh. |
Phím tắt | Chức năng lệnh |
Ctrl/Cmd + Shift + N | Tạo mục layer mới. |
Ctrl/Cmd + biểu tượng đại diện New Layer | Tạo layer mới ohias sau layer vừa chọn. |
Alt + Delete (foreground)/Ctrl/Cmd + Delete (background) | Đổ màu layer. Đổ màu layer trắng với foreground (màu nền) hoặc background (màu nền sau) hiện đang dùng. |
Ctrl/Cmd + Alt + Shift + E | Lệnh gộp layer. |
Ctrl/Cmd + Shift + E | lệnh gộp các layer hiển thị, cho phép trộn tất các layer hiện đang có và tạo 1 layer mới. |
Ctrl/Cmd + Alt + E | Gộp các layer vừa chọn. |
Ctrl/Cmd + J | Sao chép một layer mới với layer vừa chọn. |
Ctrl/Cmd + Shift + J | Thêm layer bằng chọn cách cắt. Tạo layer mới nhờ sao chép nhưng lệnh không thực hiện cả layer với 1 vùng chọn. |
Ctrl/Cmd + Shift + ] | Chuyển layer lên đầu. |
Ctrl/Cmd + Shift + [ | Đưa layer xuống phía dưới cùng. |
Ctrl/Cmd + ] | Đưa layer trên layer phía trước nó. |
Ctrl/Cmd + [ | Đưa layer xuống phía dưới layer sau nó. |
Ctrl/Cmd + Shift + C | Sao chép một lúc nhiều layer. |
Phím tắt với các tổ hợp thao tác lệnh trong mục Selecting:
Phím tắt | Chức năng thao tác lệnh |
Ctrl/Cmd + Shift + D | Chọn vùng chọn vừa hủy. |
Ctrl/Cmd + Shift + I | Đảo ngược lại vùng chọn. |
Ctrl + Alt + A (hoặc nhấn Cmd + Opt + A với Mac) | Chọn tất cả layer (trừ layer của background) |
Alt/Opt + (,) | Chọn layer phía dưới cùng |
Alt/Opt + (.) | Chọn layer phía trên cùng |
Alt/Opt + kéo thả | Sao chép cho vùng chọn. |
Shift + Alt/Opt + kéo thả | Sao chép một vùng chọn chỉnh thẳng hàng. |
Ctrl/Cmd + D | Bỏ chọn |
Ctrl/Cmd + T sau đó Ctrl + 0 | Hiển thị thay đổi kích thước của ảnh. |
Spacebar + Marquee Tool | Vừa vẽ cùng di chuyển vùng chọn. |
Ctrl/Cmd + 3 (cho Red), 4 (cho Green) hoặc 5 (cho Blue) | Chọn từng kênh hệ màu nhất định. |
Alt/Opt + Brush Tool | Chọn 1 màu từ ảnh nhất định. |
Dưới đây là chi tiết về phím tắt của phần mềm photoshop với Brush và Fill:
Phím tắt | Thực hiện lệnh |
] hoặc [ | Tăng/ giảm kích thước của Brush. |
Shift + F5 | Để đổi vùng chọn cho màu foreground, background hay pattern, chỉ cần phím tắt trên, Fill hiện ra để người dùng lựa chọn. |
} hoặc { | Tăng /giảm độ cứng viền nét cọ. |
“}” > | Chọn cọ trước đó hoặc sau đó để vẽ. |
“}” > | Chọn cọ vẽ lần đầu tiên hoặc lần cuối cùng. |
Trên đây là chi tiết về các phím tắt trong photoshop đầy đủ, từ các mục phím cho thanh công cụ, đến chỉnh hình ảnh, mục cài đặt, với layer… đem đến cho người dùng, sự thuận tiện và nhanh chóng trong các thao tác.
Không chỉ giúp tiết kiệm khi thao tác mà còn rất tiện ích khi cần di chuột nhiều, bởi nó sẽ giúp người dùng giảm được ⅔ bước, giảm đi thời gian khi ngồi làm việc, vô cùng hiệu quả và hữu hiệu.
Nếu công việc của bạn đòi hỏi cần thao tác nhiều với phần mềm Photoshop, đừng bỏ qua bài viết cung cấp thông tin hữu ích trên đây nhé. Không bắt buộc thuộc hết, hãy ghi nhớ những tổ hợp phím cần thiết nhất cho các thao tác hay dùng.